Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng: Chi phí đào tạo thấp, cơ hội việc làm rộng mở
04/04/2018
Là một trường đại học có bề dày lịch sử, và cũng là đơn vị được Bộ GD-ĐT chọn làm cơ sở đào tạo trọng điểm quốc gia, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng luôn đi đầu trong đổi mới, thích ứng với xu thế xã hội.
Miễn phí 100% đối với người học ngành sư phạm
Trường Đại học (ĐH) Sư phạm là một trường thành viên của ĐH vùng uy tín - ĐH Đà Nẵng, trường luôn chọn cho mình hướng phát triển bền vững, giữ được giá trị đào tạo và luôn bắt nhịp với sự phát triển của xã hội. Với phương thức đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, ĐH Sư phạm đào tạo 3 nhóm ngành cử nhân khoa học gồm: khoa học đời sống và khoa học tự nhiên; toán học và công nghệ thông tin; khoa học xã hội và nhân văn; cùng 12 ngành đào tạo giáo viên.
Trường ĐH Sư phạm - ĐH Đà Nẵng có phương châm đào tạo Chi phí đào tạo thấp nhất - Cơ hội việc làm rộng nhất. Những sinh viên khi vào học tại trường sẽ được phép học chương trình 2 của tất cả các ngành tại trường và các trường thành viên trong ĐH Đà Nẵng (ĐH Sư phạm; ĐH Bách Khoa, ĐH Ngoại ngữ; ĐH Kinh tế và ĐH Sư phạm kỹ thuật). Cùng với đó, chương trình đào tạo của trường được thiết kế linh hoạt giúp sinh viên có thể học liên thông ngang giữa các ngành và tiếp tục theo học sau ĐH tại trường. Đặc biệt, miễn 100% học phí đối với các ngành sư phạm. Trong mùa tuyển sinh 2018, nhà trường có chương trình học bổng, với mức 35 triệu đồng ngay trong ngày đầu nhập học, trong chương trình Học bổng Khuyến tài. Sinh viên theo học ở các chương trình tiên tiến, cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên uy tín khi đăng ký vào 1 trong 6 ngành đào tạo chất lượng cao. Nhận được kinh phí khởi nghiệp khi đang là sinh viên.
2.474 chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia trong mùa tuyển sinh 2018
Theo đó, chỉ tiêu cụ thể của Trường ĐH Sư phạm - ĐH Đà Nẵng là:
TT
|
Tên ngành/Nhóm ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
dự kiến
|
Mã tổ hợp xét tuyển
|
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
|
DDS
|
2474
|
|
1
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
45
|
D01
|
2
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
36
|
C00; C20; D66
|
3
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
36
|
A00; A01
|
4
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
36
|
A00; A01
|
5
|
Sư phạm Vật lý
|
7140211
|
36
|
A00; A01; A02
|
6
|
Sư phạm Hóa học
|
7140212
|
36
|
A00; D07; B00
|
7
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
36
|
B00; D08
|
8
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
36
|
C00; C14; D66
|
9
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
36
|
C00; C19
|
10
|
Sư phạm Địa lý
|
7140219
|
36
|
C00; D15
|
11
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
45
|
M00
|
12
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
60
|
B00; D08; A00
|
13
|
Vật lý học (Chuyên ngành: Điện tử-Công nghệ Viễn thông)
|
7440102
|
60
|
A00; A01; A02
|
14
|
Hóa học, gồm các chuyên ngành:
1. Hóa Dược;
2. Hóa Dược (tăng cường Tiếng Anh);
3. Hóa phân tích môi trường
|
7440112
|
100
|
A00; D07; B00
|
15
|
Hóa học:
1. Hóa Dược (Chất lượng cao-CLC)
|
7440112CLC
|
50
|
A00; D07; B00
|
16
|
Khoa học môi trường
|
7440301
|
60
|
A00; D07; B00
|
17
|
Toán ứng dụng, gồm các chuyên ngành:
1. Toán ứng dụng;
2. Toán ứng dụng (tăng cường tiếng Anh)
|
7460112
|
50
|
A00; A01
|
18
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
250
|
A00; A01
|
19
|
Công nghệ thông tin (CLC)
|
7480201CLC
|
100
|
A00;A01
|
20
|
Văn học
|
7229030
|
70
|
C00; D15; C14; D66
|
21
|
Lịch sử
|
7229010
|
50
|
C00; C19; D14
|
22
|
Địa lý học (Chuyên ngành: Địa lý du lịch)
|
7310501
|
100
|
C00; D15
|
23
|
Việt Nam học
|
7310630
|
190
|
C00; D15; D14
|
24
|
Việt Nam học (CLC)
|
7310630CLC
|
50
|
C00; D15; D14
|
25
|
Văn hóa học
|
7229040
|
60
|
C00; D15; C14; D66
|
26
|
Tâm lý học
|
7310401
|
100
|
C00; D01; B00
|
27
|
Tâm lý học (CLC)
|
7310401CLC
|
50
|
C00; D01; B00
|
28
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
100
|
C00; D01
|
29
|
Báo chí
|
7320101
|
100
|
C00; D15; C14; D66
|
30
|
Báo chí (CLC)
|
7320101CLC
|
50
|
C00; D15; C14; D66
|
31
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
60
|
B00; D08; A00
|
32
|
Quản lý tài nguyên và môi trường (CLC)
|
7850101CLC
|
50
|
B00; D08; A00
|
33
|
Công nghệ thông tin (đặc thù)
|
7480201ĐT
|
300
|
A00; A01
|
Bên cạnh đó, Nhà trường còn xét tuyển 410 chỉ tiêu (CT) theo học bạ, cụ thể: sư phạm âm nhạc 30 CT; công nghệ sinh học 30 CT; vật lý học 25 CT; hóa học (gồm các ngành: hóa dược, hóa dược (tăng cường tiếng Anh), hóa phân tích môi trường) 50 CT; khoa học môi trường 25 CT; toán ứng dụng (gồm các chuyên ngành: toán ứng dụng, toán ứng dụng (tăng cường tiếng Anh)) 20 CT; công nghệ thông tin 40 CT; văn học 20 CT; lịch sử 20 CT; địa lý học 25 CT; văn hóa học 25 CT; tâm lý học 25 CT; báo chí 25 CT; công tác xã hội 25 CT; quản lý tài nguyên và môi trường 25 CT.
Thông tin tuyển sinh của Trường ĐH Sư phạm - ĐH Đà Nẵng:
Website: tuyensinh.ued.udn.vn
Facebook: https://www.facebook.com/ueddn/
Email: tuyensinh.dhsp.dhdn@gmail.com
Điện thoại: 0898.204.204 - 0236.789976
Tin Trường Đại học Sư phạm - ĐHĐN