Giải thưởng "Tài năng khoa học trẻ Việt Nam"
Từ năm 2011, giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học toàn quốc được đổi tên thành Giải thưởng "Tài năng khoa học trẻ Việt Nam" do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đài Truyền hình Việt Nam, Bộ Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đồng tổ chức. Năm 2011, có 304 công trình của sinh viên từ 94 trường đại học, viện, học viện được chấm thẩm định qua 2 vòng, vòng 1 với 27 hội đồng, vòng 2 (những công trình đạt 8,5đ trở lên) với 9 hội đồng. Kết quả có 13 công trình đạt giải Nhất, 30 công trình giải Nhì, 50 giải Ba và 105 giải Khuyến khích.
Đại học Đà Nẵng được gửi 14 công trình dự thi và đã có 10 công trình đạt giải, trong đó có 1 giải Nhất, 3 Nhì, 2 Ba và 4 Khuyến khích (KK), cụ thể như sau:
| STT |
Tên đề tài |
Sinh viên thực hiên |
Giáo viên hướng dẫn |
Đại giải |
| 1 |
Mô hình servperf trong đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng cá nhân Trường hợp ứng dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Chi nhánh Ngũ Hành Sơn |
Mai Thị Thanh Chung |
PGS.TS.Lâm Chí Dũng |
Nhất |
| 2 |
Nghiên cứu chế tạo vật liệu COMPOSITE từ POLYETHYLENE tỷ trọng cao và trấu |
Nguyễn Đức Hiếu |
TS.Đoàn Thị Thu Loan |
Nhì |
| 3 |
Thiết kế - Chế tạo Hệ thống nhiên liệu dùng xăng cồn điều khiển điện tử trên xe gắn máy |
Trần Thanh Út,
Hoàng Thắng,
Lương Công Thiên,
Trương Lê Hoàn Vũ |
PGS.TS.Trần Thanh Hải Tùng |
Nhì |
| 4 |
Sử dụng kỹ thuật ghi âm để chữa lỗi trong việc giảng dạy kỹ năng nói cho sinh viên năm thứ 1 trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
Nguyễn Ngọc Nhật Minh |
ThS. Nguyễn Dương Nguyên Trinh |
Nhì |
| 5 |
Nghiên cứu xây dựng chương trình giám sát giới hạn ổn định tĩnh của hệ thống điện trong thời gian thực |
Lâm Quang Linh |
PGS.TS.Ngô Văn Dưỡng |
Ba |
| 6 |
Thiết kế và chế tạo mô hình tàu đệm không khí |
Dương Tấn Quang,
Lê Văn Dũng,
Nguyễn Trường Giang |
PGS.TS.Trần Xuân Tùy |
Ba |
| 7 |
Xây dựng bài toán tối ưu mạng lưới nút giao thông bằng tín hiệu đèn ở đô thị Việt Nam |
Lê Nguyên Đình,
Nguyễn Hữu Linh |
PGS.TS.Phan Cao Thọ |
KK |
| 8 |
Nhận diện ký tự quang học sử dụng đường cong B-SPLINE |
Nguyễn Hoàng Nguyện |
TS.Nguyễn Tấn Khôi |
KK |
| 9 |
Nghiên cứu xây dựng hệ thống so sánh luận văn |
Nguyễn Thị Hoa,
Lương Thị Mỹ Hạnh |
TS.Nguyễn Trần Quốc Vinh |
KK |
| 10 |
Nghiên cứu khả năng sử dụng loài cây Phát lộc để cải tạo bùn thải đô thị và thu sinh khối cho mục đích kinh tế |
Lê Thị Thu Trang,
Dương Hồng Thủy,
Cái Vũ Tuyết Hằng,
Đoàn Thị Thục Anh |
TS.Võ Văn Minh,
ThS.Nguyễn Văn Khánh |
KK |